Khi bạn xem các chương trình hướng dẫn nấu ăn hoặc những công thức chế biến món ngon trong sách vở, chắc hẳn không ít người đã phải tự hỏi “1 muỗng cà phê” là loại gia vị gì khi ở đâu cũng thấy, lại còn đi kèm với đường, muối, tiêu… Nhất là với những ai không thường xuyên nấu ăn thì sự xuất hiện của “muỗng cà phê tiêu”, “thìa cà phê muối”, “thìa cà phê đường”… càng gây hoang mang hơn.
1 thìa cà phê, 1 thìa canh bằng bao nhiêu gram, ml? Mời các bạn cùng meohaygiadinh tìm hiểu các đơn vị trong nấu ăn, pha chế và làm bánh, cách quy đổi chúng sang đơn vị gram, ml để thuận tiện hơn khi vào bếp nhé.
Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh
Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:
- Gram (gr), Kilogam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
- Liter (l), mililiter (ml): Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
- Độ Celcius (độ C): Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.
Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
- Teaspoon (tsp, tspn, t, ts): Teaspoon hay được hiểu như muỗng (thìa) cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
- Desertspoon (dstspn): Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
- Tablespoon (Tbsp, T., Tbls., Tb): Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
- Cup (cup): Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.
Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
- Ounce (oz), Pound (lb), : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
- Fluid ounce (Fl oz, oz.Fl), Pint (Pt), Quart (Qt), Gallon (Gal): Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
- Độ Farenheit (độ F): Đơn vị đo nhiệt độ.
1 thìa cà phê bằng bao nhiêu gam
Thực tế, thìa cà phê và thìa canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: thìa cà phê – Teaspoon(tsp), thìa canh – Tablespoon(tbsp), cốc – cup.
Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:
1 thìa cà phê = 5ml (tương đương 5gr)
1/2 thìa cà phê = 2,5ml (tương đương 2,5gr)
1 thìa canh = 3 thìa cà phê = 15ml (tương đương 15gr)
1/2 thìa canh= 7,5ml (tương đương 7,5gr)
1 cốc = 250ml
Nguyên liệu dạng thô:
Men nở (Yeast): 1 thìa cà phê = 3g
Bột nở (Baking powder): 1 thìa cà phê = 4g
Bột Gelatine (Gelatine powder): 1 thìa cà phê = 3g
Sữa bột (Milk powder): 1 thìa cà phê = 7g
Bột ngô (Corn Starch): 1 thìa cà phê = 12g
Bột ca cao (Cacoa powder): 1 thìa cà phê = 7g
Đường trắng (White sugar): 1 thìa cà phê = 12g
Muối tinh (Fine salt): 1 thìa cà phê = 5g
Nguyên liệu dạng lỏng
Nước lọc: 1 thìa canh = 15ml = 15g
Dầu salat: 1 thìa canh = 15ml = 14g
Sữa tươi: 1 thìa canh = 15ml = 14g
Mật ong: 1 thìa canh = 21g
Lòng đỏ trứng: 1 quả = 20g
Lòng trắng trứng: 1 quả = 35g
1 muỗng cafe bao nhiêu gam
Thay vì sử dụng cân để đo trọng lượng gia vị thì nhiều người sử dụng muỗng/thìa cà phê – hệ thống đo lường chuyên dụng, phổ biến trong nấu nướng, làm bánh Tuy nhiên, hiện nay, thìa/muỗng cà phê có nhiều loại nên mọi người thường căn cứ theo đơn vị tbsp và tsp. Trong đó, tbsp là đơn vị viết tắt của từ teabespoon, còn tsp viết tắt của từ teaspoon, bộ đô lường theo thể tích nước ngoài, nhỏ hơn đơn vị Tbsp. Như vậy, người Việt thường dùng tsp cho thìa, muỗng cà phê. Còn tbsp dùng để chỉ thìa canh.
Theo bảng quy đổi hệ đo lường như sau:
– 1 thìa, muỗng cà phê = 1 tsp = 5 ml.
– 1/2 thìa, muỗng cà phê = 1/2 tsp = 2,5 ml.
– 1 thìa canh = 1 tbsp = 15 ml.
– 1/2 thìa canh = 1/2 tbsp = 7,5 ml.
Trong đó:
– 5 ml = 5 gam
Do đó,
– 1 thìa, muỗng cà phê muối = 5 gam.
1 thìa canh bằng bao nhiêu gam
Đầu tiên ta quy đổi ra đơn vị gram/ml:
1 serving = 240 ml ~ 240g
1 muỗng cafe = 5 mg ~ 5g
1 muỗng canh = 15 mg ~ 15g
Theo đó, 1 muỗng canh bằng bao nhiêu gam đã có câu trả lời rồi phải không ạ? Là xấp xỉ 15g các mẹ nhé. Chúc các mẹ nấu ăn vui vẻ.
1 thìa ăn cơm bằng bao nhiêu gam
1 thìa cơm = 100g = 100ml = 20 thìa cà phê = 20 Tsp = 10 Tbsp
1 thìa cà phê bột mì bằng bao nhiêu gam
Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn
THỂ TÍCH TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê 3gr
1 muỗng canh 8g
1/4 cup 31gr
1/3 cup 42gr
1/2 cup 62gr
5/8 cup 78gr
2/3 cup 83gr
3/4 cup 93gr
1 cup 125gr
1 muỗng canh sữa đặc bao nhiêu gam
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
---|---|
1 muỗng canh | 15.31g |
1/8 cup | 30.63gr |
1/4 cup | 61.25gr |
1/3 cup | 81.67gr |
1 muỗng cà phê bột là bao nhiêu gam
THỂ TÍCH | TRỌNG LƯỢNG |
---|---|
1 muỗng cà phê | 5.1gr |
1 muỗng canh | 15.31g |
1/8 cup | 30.63gr |
1/4 cup | 61.25gr |
150g bột bằng bao nhiêu muỗng
1 chén bột là bao nhiêu gam. 1 cup bằng bao nhiêu gram đang được nhiều bạn tìm kiếm để có thể nấu các món Âu. Chén bột 1 150g 53 oz 1 cup đường caster 225g 79 oz. 1 thìa canh 1 tablespoon viết tắt là.
1 muỗng cà phê bằng bao nhiêu ml
Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau: 1 muỗng cà phê = 5ml (tương đương 5gr)
Để lại một bình luận